TRANG CHỦ HOTLINE: 0986.704.567 - 0985.705.931     ALBUM ẢNH LIÊN HỆ
BẢNG TRA CỨU HUYỆT VỊ
Bản in
QUAN XUNG
Tin đăng ngày: 11/7/2013 - Xem: 2020

Tên Huyệt:
Quan = cửa ải; Xung = xung yếu. Ý chỉ rằng kinh mạch làm cho khí huyết mạnh lên . Huyệt là cửa ải của 2 huyệt Thiếu Xung (Tm.1) và Trung Xung (Tb.9), vì vậy gọi là Quan Xung (Trung Y Cương Mục).

Xuất Xứ:
Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 1 của kinh Tam Tiêu.
+ Huyệt Tỉnh, thuộc hành Kim.
Vị Trí:
Ở bờ trong ngón tay áp út, cách chân móng 0, 1 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là xương, ở giữa chỗ bám gân ngón đeo nhẫn của cơ gấp chung ngón tay sâu vàcơ duỗi chung ngón tay, bờ trong của đốt 3 xương ngón tay thứ tư.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh trụ và dây thần kinh quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C8 hoặc D1.
Tác Dụng:
Sơ khí hóa ở kinh lạc, giải uất nhiệt ở Tam Tiêu.
Chủ Trị:
Trị đầu đau, họng viêm, sốt cao.
Phối Huyệt:
1. Phối Dịch Môn (Ttu.2) + Phong Trì (Đ.20) + Thiên Trụ (Bq.10) + Thương Dương (Đtr.1) trị nhiệt bệnh không ra mồ hôi, cảm phong nhiệt (Giáp Ất Kinh).
2. Phối [Túc] Khiếu Âm (Đ.44) + Thiếu Trạch (Ttr.1) trị họng tê, lưỡi rụt, miệng khô (Thiên Kim Phương).
3. Phối Nhiên Cốc (Th.2) + Thừa Tương (Nh.24) + Ý Xá (Bq.49) trị tiêu khát, uống nước nhiều (Bị Cấp Thiên Kim Phương).
4. Phối Đại Hoành (Ty.15) trị trẻ nhỏ bị uốn ván (Bách Chứng Phú).
Phối Thiếu Thương (P.11) + Thiếu Trạch (Tr.1) + Thiếu Xung (Tm.9) + Thương Dương (Đtr.1) + Trung Xung (Tb.9) trị trúng phong bất tỉnh (Châm Cứu Đại Thành).
6. Phối Chiếu Hải (Th.6) + Liệt Khuyết (P.7) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Tỳ Du (Bq.20) trị tiêu khát (ChâmCứu Đại Toàn).
7. Phối Ẩn Bạch (Ty.1) + Dũng Tuyền (Th.1) + Phong Long (Vi.40) + Thiếu Thương (P.11) + Thiếu Xung (Tm.9) trị họng sưng đau (Y Học Cương Mục).
8. Phối Á Môn (Đc.15) trị nói khó, nói ngọng (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Châm Cứu:
Châm thẳng 0, 1 - 0, 2 thốn hoặc châm nặn máu. Cứu 1 - 3 tráng - ôn cứu 5 - 10 phút.
Tham Khảo:
(Thiên ‘Nhiệt Bệnh’ ghi: “Họng đau, lưỡi co rút, miệng khô, Tâm phiền, Tâm thống, mặt trong cánh tay đau, tay không giơ lên đầu được, nên châm ở ngón tay áp út, phía ngón út, cách gốc móng 1 lá hẹ [h. Quan Xung] (LKhu 23, 56).
(Thiên ‘Quyết Bệnh’ ghi: Tai điếc, Thủ huyệt ở ngón tay áp út, chỗ giao nhục với móng tay [h. Quan Xung], (LKhu 24, 26).

>> Bảng tra cứu Huyệt Vị khác
 
 
GIỚI THIỆU CÔNG TY
Đông y gia truyền Thương Thảo thừa kế nhiều đời, lương y Hồ Sỹ Ái, nguyên chủ tịch đông y Hà Tĩnh, lương y cao cấp từ năm 1977 – 1979.Ông là một trong những cán bộ nguồn quốc gia...
LIÊN KẾT QUẢNG CÁO
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
van phong - 0985705931

Tư vấn - 0986.704.567
Hôm nay: 555 - Tất cả: 1,550,690
Trang chủ |  Giới thiệu  |  Tin tức  |  Chữa trị các bệnh  |  Thuốc bổ chữa bệnh  |  Cây thuốc quý  |  Dành cho bệnh nhân  |  Bảng tra cứu Huyệt Vị  |  Thuốc do nhà thuốc bào chế  |  CÁC BÀI THUỐC  | Liên hệ
Công ty TNHH Y dược Thương Thảo
Địa chỉ: Khối 3 - Thị trấn Nghi Xuân - Hà Tĩnh
Điện thoại: 0986.704.567 - 0985.705.931
Email: [email protected] - Website: http://yduocthuongthao.com