Tên khác: Tên thường gọi: Tạo giác thích là Gai bồ kết còn gọi là Tạo giác trâm Tên tiếng Trung: 皂角刺 Tên Latin: Spina Gleditschae Họ khoa học: Thuộc họ Vang (Caesalpiniaceae)
(Mô tả, hình ảnh cây Bồ kết, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý...)
Mô tả: Cây gỗ cao 5-10 m, có gai to, cứng, chia nhánh. Lá mọc so le, thường hai lần kép lông chim, mang 3-4 cập lá chét, bậc nhất, mỗi lá chét nầy lại gồm 6-8 cập lá chét bậc hai, phiến lá chét có lông ở mặt trên, đầu tròn hay lõm, gốc lá lệch, mép có răng cưa nhỏ, cụm hoa chùm ở nách lá hay ở ngọn. Hoa tạp tính có 5 lá dài, 5 cánh hoa có lông dài ở mặt trong, hoa đực có 10 nhị không có bầu, hoa cái hay hoa lưỡng tính có 5 nhị, bầu dính, phủ lông sét. Quả cứng. Khi chín màu nâu đen, chứa 10-12 hạt màu nâu.
Phân bố: Cây Bồ kết mọc hoang và được trồng nhiều nơi ở các tỉnh miền Bắc nước ta. Riêng đảo Cát bà Hải phòng hằng năm sản xuất tới 40 tấn Bồ kết. Bồ kết cũng mọc nhiều ở các tỉnh phía nam Trung quốc và các tỉnh khác như Hoa Bắc, Hoa đông, Trung nam, Tứ xuyên, Quí châu. Thu hái Gai bồ kết thu hái quanh năm, chọn loại gai còn tươi từng chùm ở thân hoặc cành khi thu hái chỉ cần lấy dao lau sau đó phơi khô cắt nhỏ sao qua dùng. Loại gai để lâu chết khô trên cây không dùng.
Bộ phận dùng: Dùng Gai, Quả khô, Hạt còn có tên đông y là : Tạo giác thích, Tạo giác kết, Tạo giác tức Tạo giác thích (Spina Gleditschiae) là gai hái ở thân cây thái mỏng phơi hay sấy khô. Tạo giác tức (Gleditsia sinensis Lamk Mimosafera Lour) là quả khô của cây Bồ kết Tạo giác sử (Semen Gleditschiae) là Hạt Bồ kết lấy trong quả chín đã khô.
Mô tả dược liệu: Gai chính dài 3 - 15 cm hoặc hơn, đường kính 0,3 – 1cm. Các gai nhánh dài 1-6cm. mặt ngoài màu nâu hoặc tím. Chất nhẹ, cứng, khó bẻ gãy. Phần gỗ màu trắng vàng. Không mùi, vị nhạt.
Thành phần hóa học: Chủ yếu có chứa Saponin triterpenoid bao gồm: glenidin, gledigenin, gleditschia saponin ceryl alcohol, nonacosane, stigmasterol, sitosterol, phenols, flavonoids, amino acids.
Tác dụng dược lý : Chứa các hoạt chất kháng khuẩn và nấm. Nước sắc gai bồ kết có tác dụng ức chế tụ cầu vàng.
Bảo quản: Để nơi khô; định kỳ phơi sấy.
(Công dụng, liều dùng, quy kinh, tính vị...)
Tính vị: Vị cay tính ôn Quy kinh: Vào kinh can, vị
Tác dụng: Thác độc, bài nùng, hoạt huyết tiêu thũng, trừ đàm.
Liều Dùng: Ngày dùng 3 - 10g
Chủ trị: - Các chứng ung, sang độc sơ khởi hoặc chưa vỡ mủ do nhiệt độc; uống trong hoặc đắp ngoài. - Các chứng đau nhức khớp xương do đàm thấp
Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai, âm hư hỏa vượng không dùng
Ứng dụng lâm sàng của Tạo giác thích Chữa bệnh ung dương ở bên trong đã thành hình không dễ gì đã vỡ: Tạo giác thích 12g, Sinh kỳ 12g, Xuyên sơn giáp10g, Xuyên khung 14g, Đương quy 14g. Sắc ngày một thang, uống 3 lần trong ngày.